10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 8 (Đúng sai) có đáp án
10 câu hỏi
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
b. Nước sôi ở 100 oC.
c. Độ Fa – ren – hai (Fahrenheit) kí hiệu là oC.
d. Trong nhiệt giai Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC.
Cho hình ảnh sau:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Hình ảnh mô tả sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
b. Hình ảnh cho thấy ở nhiệt độ càng thấp chất lỏng nở ra càng nhiều.
c. Hình ảnh cho thấy chất lỏng nở ra khi sôi.
d. Hiện tượng nở ra vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là lực kế.
b. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ phòng.
c. Trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 oF.
d. Trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt nhiệt độ của nước đang sôi là 100 oC.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ F, kí hiệu là oF.
b. Cách quy đổi từ oC sang oF là: t (oF) = (t(oC) ×1,8) + 32.
c. Tùy theo mục đích sử dụng và giới hạn nhiệt độ muốn đo mà chọn nhiệt kế phù hợp.
d. Trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế có các nhiệt độ từ 0oC đến 50oC.
Cho hình ảnh sau:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Hình ảnh minh họa nhiệt kế hồng ngoại.
b. Khi đọc kết quả trên nhiệt kế này cần tránh cầm vào bầu nhiệt kế.
c. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 35oC đến 42oC.
d. Giới hạn đo của nhiệt kế là 0,1 oC.
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng:
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Nhiệt kế rượu | Từ -30 oC đến 60 oC |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -10 oC đến 110 oC |
Nhiệt kế kim loại | Từ 0 oC đến 400 oC |
Nhiệt kế y tế | Từ 34 oC đến 42 oC |
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
b. Dùng nhiệt kế kim loại để đo nhiệt độ của bàn là.
c. Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể người.
d. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của không khí trong phòng.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
b. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
c. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng không thay đổi.
d. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
Trong các phát biểu sau về các bước sử dụng nhiệt kế y tế phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Bước 1: Dùng khăn ấm lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
b. Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống về 0oC.
c. Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
d. Bước 4: Chờ khoảng 2 – 3 phút, lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ.
Cho hình ảnh cấu tạo của nhiệt kế như sau:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Đây là cấu tạo của nhiệt kế dùng chất lỏng, loại nhiệt kế này dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
b. Vị trí số (1) chỉ chất lỏng.
c. Vị trí số (2) chỉ bầu chứa chất lỏng.
d. Vị trí số (3) chỉ ống nhiệt kế.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
b. Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ.
c. Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở nước ta là độ Celsius (°C).
d. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo độ ẩm.


