10 CÂU HỎI
Nếu không được điều trị, lỗ sâu răng lớn có thể gây ra hậu quả gì?
A. Hỏng răng, vỡ răng, mất răng.
B. Đau nướu.
C. Hôi miệng.
D. Nhiệt miệng.
Nguyên nhân gây bệnh tả là gì?
A. Do vi-rút tả.
B. Do vi khuẩn tả.
C. Do vi khuẩn lắc-tíc.
D. Do ăn uống không vệ sinh.
Vì sao lỗ sâu răng gây đau răng?
A. Do viêm tủy răng.
B. Do răng bị vỡ.
C. Do men răng bị yếu.
D. Do viêm ngà răng.
Đâu là biểu hiện của bệnh tả?
A. Đau bụng âm ỉ kéo dài, đi ngoài, nôn mửa.
B. Đầy bụng, sôi bụng, đi ngoài, nôn mửa.
C. Táo bón, nôn mửa, ợ hơi.
D. Đau răng, đầy bụng, đi ngoài, nôn mửa.
Việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi gì trong việc phòng bệnh sâu răng?
A. Cân bằng nhiệt độ của răng.
B. Tạo cảm giác tỉnh táo.
C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Loại bỏ thức ăn còn sót lại trong miệng.
Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng?
A. Vì vi khuẩn trong miệng sẽ tạo ra các chất gây hại cho men răng.
B. Vì đồ ngọt có mùi thơm.
C. Vì đồ ăn ngọt tạo thành các lỗ thủng.
D. Vì khiến răng ê buốt.
Đâu không phải nguyên nhân có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng?
A. Ăn, uống nhiều đồ ngọt.
B. Thức ăn bám trên răng.
C. Chải răng đúng cách hằng ngày.
D. Ăn, uống đồ lạnh.
Đi ngoài liên tục, nhiều lần, khó kiềm chế có thể là dấu hiệu của bệnh gì?
A. Sâu răng.
B. Táo bón.
C. Bệnh tả.
D. Cúm A.
Đâu không phải là nguyên nhân gây bệnh tả?
A. Sử dụng thức ăn chưa được nấu chín, chứa vi khuẩn tả.
B. Tay bị nhiễm vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.
C. Ruồi mang theo vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.
D. Đeo khẩu trang, gang tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.
Cấu tạo của răng không bao gồm
A. men răng.
B. ngà răng.
C. tủy răng.
D. nướu.