10 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 16 (Trả lời ngắn) có đáp án
10 câu hỏi
Năm 2020, GDP của thế giới và khu vực Tây Nam Á lần lượt là 84 906,8 tỉ USD và 3 184,2 tỉ USD. Hãy cho biết GDP năm 2020 của khu vực Tây Nam Á chiếm bao nhiêu % của thế giới? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
GDP theo giá hiện hành của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Tây Nam Á | 1 083,1 | 3 260,9 | 3 602,9 | 3 184,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2020 so với năm 2000 tăng thêm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Quy mô GDP theo giá hiện hành của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2015 | 2019 | 2020 |
GDP | 1083,1 | 3417,9 | 3602,4 | 3184,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng quy mô GDP của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020 (coi năm 2000 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Tây Nam Á và thế giới, giai đoạn 2010 - 2019
(Đơn vị: %)
Chỉ số | 2010 | 2015 | 2019 |
Tây Nam Á | 6,0 | 1,1 | 1,8 |
Thế giới | 4,5 | 3,0 | 2,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng GDP năm 2019 so với năm 2010 của khu vực Tây Nam Á giảm nhiều hơn thế giới bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
GDP theo giá hiện hành của khu vực Tây Nam Á và thế giới, giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Tây Nam Á | 1 083,1 | 3 260,9 | 3 602,9 | 3 184,2 |
Thế giới | 33 830,9 | 66 596,1 | 87 652,9 | 84 906,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á trong tổng GDP của thế giới năm 2020 tăng bao nhiêu % so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á năm 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
Quốc gia | Lượng dầu thô khai thác | Lượng dầu thô xuất khẩu |
I-rắc | 202,0 | 178,8 |
Cô-oét | 130,1 | 96,5 |
A-rập Xê-út | 519,6 | 349,1 |
Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất | 165,6 | 142,7 |
(Nguồn: BP, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nước có tỉ lệ sản lượng xuất khẩu dầu thô so với sản lượng dầu thô khai thác lớn nhất cao hơn nước thấp nhất bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Trữ lượng dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và thế giới năm 2020
Khu vực | Tổng trữ lượng (tỉ tấn) |
Tây Nam Á | 113,2 |
Thế giới | 244 |
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á so với thế giới năm 2020. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2020, tổng trữ lượng dầu mỏ của thế giới là 244 tỉ tấn, trữ lượng dầu mỏ của A-rập Xê-út chiếm 16,76% trữ lượng thế giới. Cho biết trữ lượng dầu mỏ của A-rập Xê-út năm 2020 là bao nhiêu tỉ tấn? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2020, tổng trữ lượng dầu mỏ của thế giới là 244 tỉ tấn, trữ lượng dầu mỏ của I-ran chiếm 8,85% trữ lượng thế giới. Cho biết trữ lượng dầu mỏ của I-ran năm 2020 là bao nhiêu tỉ tấn? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Quy mô GDP của Thổ Nhĩ Kỳ năm 2019 và 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2019 | 2020 |
GDP | 761,0 | 719,9 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết GDP của Thổ Nhĩ Kỳ năm 2020 giảm bao nhiêu % so với năm 2019? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).




