10 CÂU HỎI
Cậu bé trong bài đọc có đặc điểm gì?
A. Có chiếc mũi rất to.
B. Có chiếc mũi rất dài.
C. Có mái tóc rất dài.
Khi không trèo được lên cây táo, bé Mũi Dài đã ước điều gì?
A. Ước táo rụng xuống gốc để có thể dễ dàng lấy được.
B. Ước có một cái sào dài để chọc táo.
C. Ước cái mũi của chú biến mất.
Sau khi nghe mọi người khuyên nhủ, bé Mũi Dài đã cảm thấy thế nào?
A. Bé Mũi Dài rất tức giận vì mọi người nói toàn những điều vô lí.
B. Bé Mũi Dài thấy rất hốt hoảng vì biết mình không thể thiếu mũi, tai, mắt.
C. Bé Mũi Dài thấy rất vui vì được mọi người quan tâm, hỏi han.
Sau khi nghe mọi người khuyên nhủ, chú quyết định làm gì?
A. Luôn giữ gìn vệ sinh cơ thể, giữ gìn đôi mắt, cái mũi… không bao giờ có ý định vứt chúng đi nữa.
B. Luôn cẩn thận khi trèo cây hái quả để không bị vướng cái mũi vào nữa.
C. Luôn chú ý nghe lời khuyên của mọi người.
Chọn từ chỉ hoạt động.
A. Đỏ thắm.
B. Xôn xao.
C. Trò chuyện.
Chọn câu nêu đặc điểm.
A. Quyển sách này là của tớ.
B. Quyển sách mới rất sạch sẽ, thơm tho.
C. Mẹ mua cho tớ quyển sách này.
Chọn từ có nghĩa trái ngược với "khô héo".
A. Xanh tốt.
B. Héo úa.
C. Đỏ thắm.
Từ nào viết sai chính tả?
A. Chanh dành.
B. Rộn ràng.
C. Giành giật.
Chọn câu giới thiệu.
A. Mẹ em đang nấu ăn.
B. Mẹ em là giáo viên.
C. Mẹ em rất đảm đang.
Chọn tên riêng của dân tộc thiểu số được viết đúng chính tả.
A. Ê Đê.
B. ê-đê.
C. Ê-đê.
D. Ê-Đê.