10 câu Trắc nghiệm Chương 1: Ôn tập chương I có đáp án
10 câu hỏi
Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, a, b}. Xét các mệnh đề sau đây:
(I): “3 ∈ A”.
(II): “{3, 4} ∈ A”.
(III): “{a, 3, b} ∈ A”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng
I đúng
I đúng
II, III đúng
I, III, đúng
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A∖B) ∪ (B∖A) bằng?
{0; 1; 5; 6}
{1; 2}
{2; 3; 4}
{5; 6}
Cho số tự nhiên n. Xét hai mệnh đề chứa biến: A(n):"n là số chẵn", B(n):" là số chẵn". Hãy phát biểu mệnh đề “∀n ∈ N, B(n) ⇒ A(n)”
Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số chẵn thì là số chẵn
Tồn tại số tự nhiên n, nếu là số chẵn thì n là số chẵn
Với mọi số tự nhiên n, nếu là số chẵn thì là số chẵn
Với mọi số tự nhiên n, nếu là số chẵn thì n là số chẵn
Cho hai tập hợp A = {x ∈ R: x+2 ≥ 0}, B = {x ∈ R: 5−x ≥ 0}.
Khi đó A∖B là:
[−2; 5]
[−2; 6]
(5; +∞)
(2; +∞)
Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
Số tập con của X là 16
Số tập con của X gồm có 2 phần tử là 8
Số tập con của X chứa số 1 là 6
Số tập con của X gồm có 3 phần tử là 2
Cho A = {x ∈ R ||mx−3| = mx−3}, . Tìm m để B∖A=B
hoặc
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó với: P: ″2 > 9″ và Q: ″4 < 3″. Chọn đáp án đúng:
Mệnh đề P ⇒ Q là " Nếu 2 > 9 thì 4 < 3", mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai. Mệnh đề đảo là Q ⇒ P: " Nếu 4 < 3 thì 2 > 9", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q đúng
Mệnh đề P ⇒ Q là " Nếu 2 > 9 thì 4 < 3", mệnh đề này sai vì mệnh đề P sai. Mệnh đề đảo là Q ⇒ P: " Nếu 4 < 3 thì 2 > 9", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai
Mệnh đề P ⇒ Q là " Nếu 2 > 9 thì 4 < 3", mệnh đề này sai vì mệnh đề P sai. Mệnh đề đảo là Q ⇒ P: " Nếu 4 < 3 thì 2 > 9", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai
Mệnh đề P ⇒ Q là " Nếu 2 > 9 thì 4 < 3", mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai. Mệnh đề đảo là Q ⇒ P: " Nếu 4 < 3 thì 2 > 9", mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai
Cho các tập hợp khác rỗng A = (−∞; m) và B = [2m−2; 2m+2]. Tìm m ∈ R để
m ≥ 2
m < −2
m ≥ −2
m < 2
Cho hai tập hợp A = [1; 3] và B = [m; m+1]. Tìm tất cả giá trị của tham số m để B⊂A
m=1
1<m<2
1≤m≤2
m=2
Lớp 10A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hoá, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hoá, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hoá, 1 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hoá. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là:
9
18
10
28








