Bộ 3 Đề thi cuối kì 1 môn Tin lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)
28 câu hỏi
Internet là mạng toàn cầu hoạt động theo giao thức
SMTP.
TCP/IP.
HTTP.
DNS.
Em sử dụng thẻ HTML nào để tạo khung nội tuyến?
<iframe>.
<frame>.
<aframe>.
<oframe>.
Để chèn tệp âm thanh vào trang web, em sử dụng thẻ HTML nào?
<music>.
<video>.
<sound>.
<audio>
Thẻ HTML dùng để tạo các ô tiêu đề trong bảng?
<table>.
<th>.
<tr>.
<td>.
Phương án nào sau đây là một định dạng tệp audio?
ogg.
flac.
webm.
mp4
Phương án nào sau đây là một định dạng tệp video?
webm.
flac.
wav.
ogg.
Có bao nhiêu loại đường dẫn (URL)?
4 loại.
1 loại.
3 loại.
2 loại.
Để gộp ô trên hàng, em sử dụng thuộc tính nào?
colframe.
rowsiz
colspan.
rowspan.
Để tạo một ô chọn danh sách thả xuống trong biểu mẫu, em sử dụng câu lệnh nào dưới đây?
<input type="dropdown">.
<input type="select">.
<select>.
<dropdown>.
Thẻ HTML dùng để tạo bảng?
<tr>.
<th>.
<td>.
<table>.
Các đặc trưng cơ bản của AI là:
Khả năng học; khả năng suy luận; khả năng nhận thức; khả năng hiểu ngôn ngữ; khả năng giải quyết vấn đề.
Khả năng đọc; khả năng suy luận; khả năng nhận thức; khả năng hiểu ngôn ngữ; khả năng giải quyết vấn đề.
Khả năng học; khả năng suy luận; khả năng nhận thức; tư duy; khả năng giải quyết vấn đề.
Khả năng học; khả năng suy diễn; khả năng nhận thức; khả năng hiểu ngôn ngữ; khả năng giải quyết vấn đề.
Lập địa chỉ và định tuyến theo địa chỉ là các quy tắc đảm bảo liên kết các LAN trong phạm vi toàn cầu. Chúng làm thành giao thức liên mạng, viết tắc là:
POP3.
SMTP.
IP.
TCP.
Cấu trúc tổng quát của mỗi mẫu định dạng CSS có mấy phần?
2.
5.
3.
4.
Trong trường hợp trang web liên kết tới thuộc thư mục khác và ở mức trên, ta sử dụng các kí tự nào khi viết đường dẫn?
"./".
"../".
"./".
"/..".
Trong trường hợp có nhiều video hoặc nhiều tệp âm thanh tương ứng với các định dạng khác nhau, em có thể sử dụng thẻ HTML nào để chỉ định các loại định dạng khác nhau?
form.
control.
source.
type.
Để tạo liên kết đến trang web trong HTML sử dụng thẻ?
<h1>…… </h1>.
<p> … </p>.
<em> … </em>.
<a> … </a>.
Trí tuệ nhân tạo hẹp hay còn gọi là:
Trí tuệ nhân tạo tổng quát.
Trí tuệ nhân tạo yếu.
Trí tuệ nhân tạo mạnh.
Trí tuệ nhân tạo nhỏ.
Khi định dạng tạo khung bảng, thuộc tính nhỏ độ_dày của thuộc tính con border trong thuộc tính style được đặt theo
pt.
mm.
px.
%.
Hai thuộc tính liên kết phân tử <label> và <input> tương ứng là
input, id.
for, id.
input, name.
for, name.
Trường hợp liên kết nào sau đây là liên kết ngoài?
Liên kết tới trang web cùng thư mục.
Liên kết tới vị trí khác trong cùng trang web.
Liên kết từ một trang web tới một trang web khác trên Internet.
Liên kết tới trang web thuộc thư mục khác, dưới hai (hay nhiều) cấp.
Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn tuyệt đối?
google/cach_tim_kiem.html.
https://google.com.
html/tao_lien_ket.html.
Baitap/baitap1.html.
Siêu văn bản (Hypertext) là loại văn bản mà nội dung của nó không chỉ chứa văn bản mà còn có thể chứa nhiều dạng dữ liệu khác như âm thanh, hình ảnh, … và đặc biệt là chứa các … (1) … tới siêu văn bản khác. Điền cụm từ còn thiếu vào vị trí (1).
địa chỉ.
siêu liên kết.
đường dẫn.
siêu văn bản.
Sử dụng đoạn mã HTML để tạo nút lệnh sau:
<input id="nut" type="file" name="Nút tạo" value="Tạo">.
<input id="nut" type="button" name="Nút tạo" value="Tạo">.
<input id="nut" type="text" name="Nút tạo" value="Tạo">.
<input id="nut" type="radio" name="Nút tạo" value="Tạo">.
Để chèn tệp âm thanh dihocve.mp3 ở chế độ hiển thị thanh điều khiển ta sử dụng đoạn mã HTML nào sau đây
<audio src="dihocve.mp3" controls> </audio>.
<audio src="dihocve.mp3" muted> </audio>.
<video src="dihocve.mp3" controls> </video>.
<video="dihocve.mp3" muted> </video>.
Một nhóm sinh viên đang làm dự án nhóm để xây dựng một trang web giới thiệu về một sự kiện thể thao sắp diễn ra. Khi hoàn thiện trang web, họ nhận thấy rằng một số phần tử không hoạt động như mong đợi:
· Phần menu điều hướng không hoạt động.
· Các hình ảnh không tải lên đúng cách.
· Các biểu mẫu đăng ký không gửi thông tin khi nhấn nút "Gửi".
· Các đoạn văn bản không căn chỉnh đúng cách, khiến cho trang trông không chuyên nghiệp. Nhóm sinh viên cần tìm ra nguyên nhân gây ra các vấn đề này trong mã HTML của họ.
a) Nếu menu điều hướng không hoạt động, có thể là do thiếu thẻ <a> trong mã HTML để tạo liên kết đến các trang khác.
b) Hình ảnh không tải lên đúng cách có thể là do thiếu thuộc tính alt trong thẻ <img>.
c) Để một biểu mẫu hoạt động và gửi thông tin khi nhấn nút "Gửi", cần đảm bảo rằng thẻ <form> có thuộc tính action và method được thiết lập đúng.
d) Các đoạn văn bản trong HTML sẽ tự động căn chỉnh giữa nếu không có bất kỳ thuộc tính CSS nào được sử dụng.
Một sinh viên đang tạo một trang web cá nhân để giới thiệu về sở thích của mình. Trong quá trình phát triển, sinh viên nhận thấy rằng một số phần của trang không hiển thị đúng cách:
· Tiêu đề không rõ ràng.
· Một số đoạn văn bản cần được nhấn mạnh nhưng lại không nổi bật.
· Các liên kết đến sở thích của mình không hoạt động.
· Trang không có cấu trúc rõ ràng, khiến người đọc khó theo dõi. Sinh viên cần tìm cách cải thiện trang web của mình.
a) Nếu tiêu đề không rõ ràng, sinh viên có thể sử dụng thẻ <h1> để tạo tiêu đề chính cho trang web.
b) Thẻ <strong> có thể được sử dụng để làm nổi bật một từ hoặc cụm từ quan trọng trong văn bản.
c) Nếu các liên kết không hoạt động, sinh viên có thể quên không thêm thuộc tính href vào thẻ <a>.
d) Thẻ <em> được sử dụng để làm cho văn bản hiển thị bằng chữ nghiêng, nhưng không cần thiết cho việc nhấn mạnh thông tin quan trọng.
Một người dùng đang tạo một trang web để chia sẻ kiến thức về chăm sóc sức khỏe. Sau khi hoàn thành, họ nhận thấy rằng một số phần trên trang không thể hiện rõ nội dung và mục đích. Cụ thể:
· Tiêu đề chính không đủ nổi bật.
· Một số từ quan trọng không được nhấn mạnh.
· Liên kết đến các bài viết tham khảo không hoạt động.
· Một số đoạn văn không dễ đọc vì không có cấu trúc rõ ràng.
Người dùng cần cải thiện trang web của mình để truyền đạt thông tin hiệu quả hơn. Sau đây là một số nhận xét:
a) Nếu tiêu đề chính không đủ nổi bật, người dùng có thể sử dụng thẻ <h1> để tăng tính nổi bật của tiêu đề.
b) Thẻ <em> có thể được sử dụng để nhấn mạnh các từ hoặc cụm từ quan trọng trong văn bản.
c) Nếu các liên kết không hoạt động, có thể là do thuộc tính href trong thẻ <a> bị thiếu hoặc không chính xác.
d) Thẻ <strong> được sử dụng để làm cho văn bản hiển thị bằng chữ nghiêng.
Một giảng viên đang tạo một trang web để giới thiệu về khóa học lập trình của mình. Sau khi hoàn tất, giảng viên nhận thấy rằng một số vấn đề ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng:
· Tiêu đề không rõ ràng về nội dung khóa học.
· Một số thông tin quan trọng trong mô tả khóa học không được nhấn mạnh.
· Liên kết đến tài liệu tham khảo không hoạt động.
· Các đoạn văn không có sự phân chia rõ ràng, khiến người đọc khó theo dõi.
Giảng viên cần phải cải thiện trang web để cung cấp thông tin hiệu quả hơn cho sinh viên.
a) Giảng viên có thể sử dụng thẻ <h1> để tạo một tiêu đề rõ ràng cho khóa học, giúp sinh viên dễ dàng nhận biết nội dung.
b) Việc sử dụng thẻ <strong> cho các thông tin quan trọng trong mô tả khóa học giúp người đọc dễ dàng nhận biết những điểm cần chú ý.
c) Nếu liên kết đến tài liệu tham khảo không hoạt động, giảng viên có thể kiểm tra lại giá trị của thuộc tính href trong thẻ <a>.
d) Việc không sử dụng thẻ <p> cho các đoạn văn trong trang web sẽ giúp trang dễ đọc hơn.





