10 câu hỏi
Cho hai đa thức f(x) = x3 − 4x2 + 3 và g(x) = −x3 + 2x – 1. Nghiệm của đa thức h(x) = f(x) + g(x) là:
0;
1;
;
Cả B và C đều đúng.
Thu gọn đa thức A = 3x3 – 2x3 + x + x2 + 2x + 3
A = x3 + x2 + 3x + 3;
A = 3x3 + x2 + 3x + 3;
A = x3 + x2 + 2x + 3;
A = 2x3 + x2 + 3x + 3.
Bậc, hệ số cao nhất, hế số tự do của đa thức f(x) lần lượt là (Biết
g(x) = f(x) : h(x) và g(x) = 2x2 + 3x + 1; h(x) = 2x + 1:
3, 4, 1;
4, 3, 1;
1, 3, 4;
1, 4, 3.
Nghiệm của đa thức C(x) = 3x2 + 3x là:
x = 0 hoặc x = −1;
x = 0 hoặc x = 1;
x = 0 hoặc x = 3;
x = 0 hoặc x = −3.
Đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Bậc của F(x) bằng 2.
Hệ số của x bằng 3.
Hệ số cao nhất của F(x) bằng 1 và hệ số tự do bằng 4.
F(x) = 2x2 + 4x + 1;
F(x) = x2 + 3x + 1;
F(x) = x2 + 3x + 4;
F(x) = x2 + 4x + 3.
Bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do đa thức h(x) = f(x) – g(x) lần lượt là (Biết f(x) = 3x4 + 3x2 + 5x + 9 và g(x) = 4x2 + 3x + 3):
3, 4 và 6;
4, 3 và 6;
6, 4 và 3;
6, 3 và 4.
Thương của phép chia: (4x3 + 6x2 + 12x + 10) : (2x + 2) là:
2x2 + x + 5;
x2 + x + 5;
2x2 + x + 2;
2x2 + 3x + 5.
Rút gọn biểu thức: (x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x + 1)(x + 2)(x + 3) ta được:
3x2 + 9x + 6;
2x3 + 22x2;
x3 + 22x;
2x3 + 22x.
Cho f(x) = −x5 + 3x2 + 4x + 8 và g(x) = −x5 – 3x2 + 4x + 2.
Khẳng định đúng về đa thức g(x) – f(x) là:
Đa thức g(x) – f(x) có một nghiệm duy nhất là x = 1;
Đa thức g(x) – f(x) có một nghiệm duy nhất là x = 3;
Đa thức g(x) – f(x) có hai nghiệm là x = 1 hoặc x = 3;
Đa thức g(x) – f(x) không có nghiệm.
Giá trị của biểu thức g(1) biết g(x) = 2f(x) – h(x) và f(x) = 2x3 + 3x + 12;
h(x) = 12x2 + 11x + 5.
4
5
6
7
