10 câu hỏi
Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi A là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm, B là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất P(A|B) là
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{2}{3}\);
\(\frac{1}{6}\).
Cho hai biến cố A, B với P(A) = 0,6; P(B) = 0,8; P(AB) = 0,5. Xác suất của A với điều kiện B là
\(P\left( {A|B} \right) = \frac{5}{6}\);
\(P\left( {A|B} \right) = \frac{2}{3}\);
\(P\left( {A\overline B } \right) = 0,512\);
P(A|B) = 0,625.
Cho hai biến cố A, B với P(A) = 0,6; P(B) = 0,8; P(AB) = 0,5. Xác suất để biến cố A xảy ra với điều kiện B không xảy ra là
\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,4\);
\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,6\);
\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,5\);
\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,3\).
Cho hai biến cố A và B, với P(A) = 0,8; P(B) = 0,5; \(P\left( {A \cap \overline B } \right) = 0,55\). Tính P(A|B).
0,5;
0,1;
0,35;
0,15.
Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A và phòng B. Xác suất chọn một quyển sách về chủ đề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là 0,25 và 0,5. Chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên, xác suất quyển sách đó ở phòng A là:
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{2}{3}\);
\(\frac{1}{4}\).
Một hộp chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hà lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Xác suất viên bi lấy ra không có màu vàng, biết rằng nó không có màu đỏ là
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{5}{8}\);
\(\frac{7}{8}\);
\(\frac{4}{5}\).
Một hộp chứa 4 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Thái lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp. Xác suất 2 viên bi lấy ra đều có màu vàng, biết rằng chúng có cùng màu là
\(\frac{6}{7}\);
\(\frac{1}{{21}}\);
\(\frac{1}{7}\);
\(\frac{{20}}{{21}}\).
Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Trong bài kiểm tra môn Toán cả lớp có 22 học sinh đạt điểm giỏi (trong đó có 10 học sinh nam và 12 học sinh nữ). Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ danh sách lớp. Tính xác suất để giáo viên chọn được một học sinh đạt điểm giỏi môn Toán biết học sinh đó là học sinh nam.
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{4}{5}\);
\(\frac{3}{5}\);
\(\frac{4}{{15}}\).
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất số chấm trên con xúc xắc không nhỏ hơn 4, biết rằng con xúc xắc xuất hiện mặt lẻ.
\(\frac{1}{6}\);
\(\frac{2}{3}\);
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{1}{2}\).
Một hộp chứa 8 bi vàng, 2 bi trắng. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi vàng. Xác suất để lần thứ hai bốc được bi trắng là:
\(\frac{1}{{10}}\);
\(\frac{2}{9}\);
\(\frac{8}{9}\);
\(\frac{2}{5}\).
