vietjack.com

10 bài tập Tính xác suất có điều kiện có lời giải
Quiz

10 bài tập Tính xác suất có điều kiện có lời giải

V
VietJack
ToánLớp 128 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi A là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm, B là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất P(A|B) là

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{1}{6}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố A, B với P(A) = 0,6; P(B) = 0,8; P(AB) = 0,5. Xác suất của A với điều kiện B là

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{5}{6}\);

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{2}{3}\);

\(P\left( {A\overline B } \right) = 0,512\);

P(A|B) = 0,625.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố A, B với P(A) = 0,6; P(B) = 0,8; P(AB) = 0,5. Xác suất để biến cố A xảy ra với điều kiện B không xảy ra là

\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,4\);

\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,6\);

\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,5\);

\(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,3\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố A và B, với P(A) = 0,8; P(B) = 0,5; \(P\left( {A \cap \overline B } \right) = 0,55\). Tính P(A|B).

0,5;

0,1;

0,35;

0,15.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A và phòng B. Xác suất chọn một quyển sách về chủ đề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là 0,25 và 0,5. Chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên, xác suất quyển sách đó ở phòng A là:

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{1}{4}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hà lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Xác suất viên bi lấy ra không có màu vàng, biết rằng nó không có màu đỏ là

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{5}{8}\);

\(\frac{7}{8}\);

\(\frac{4}{5}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 4 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Thái lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp. Xác suất 2 viên bi lấy ra đều có màu vàng, biết rằng chúng có cùng màu là

\(\frac{6}{7}\);

\(\frac{1}{{21}}\);

\(\frac{1}{7}\);

\(\frac{{20}}{{21}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Trong bài kiểm tra môn Toán cả lớp có 22 học sinh đạt điểm giỏi (trong đó có 10 học sinh nam và 12 học sinh nữ). Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ danh sách lớp. Tính xác suất để giáo viên chọn được một học sinh đạt điểm giỏi môn Toán biết học sinh đó là học sinh nam.

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{4}{5}\);

\(\frac{3}{5}\);

\(\frac{4}{{15}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất số chấm trên con xúc xắc không nhỏ hơn 4, biết rằng con xúc xắc xuất hiện mặt lẻ.

\(\frac{1}{6}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 8 bi vàng, 2 bi trắng. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi vàng. Xác suất để lần thứ hai bốc được bi trắng là:

\(\frac{1}{{10}}\);

\(\frac{2}{9}\);

\(\frac{8}{9}\);

\(\frac{2}{5}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack