10 Bài tập Nhận biết đường phân giác và đường phân giác đối với tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác đều) (có lời giải)
10 câu hỏi
Cho điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
E nằm trên tia phân giác góc B;
E cách đều hai cạnh AB, AC;
E nằm trên tia phân giác góc C;
EB = EC.
Cho tam giác ABC có hai đường phân giác CD và BE cắt nhau tại I. Khi đó
AI là trung tuyến kẻ từ A;
AI là đường cao kẻ từ A;
AI là trung trực cạnh BC;
AI là phân giác của góc A.
Em hãy điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống:
"Ba đường phân giác của tam giác giao nhau tại 1 điểm. Điểm này cách đều ... của tam giác đó".
ba đỉnh;
ba cạnh;
hai đỉnh;
hai cạnh.
Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
I cách đều ba đỉnh của ΔABC;
A, I, G thẳng hàng;
G cách đều ba cạnh của ΔABC;
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Cho ΔABC có trọng tâm G và I là giao của ba đường phân giác của tam giác ΔABC. Biết B; G; I thẳng hàng. Khi đó ΔABC là tam giác gì?
Tam giác cân tại B;
Tam giác đều;
Tam giác vuông;
Tam giác vuông cân.
Cho ΔABC có các tia phân giác của và cắt nhau tại I. Gọi D, Elà chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
AI là đường cao của ΔABC;
IA = IB = IC
AI là đường trung tuyến của ΔABC
ID = IE.
Cho tam giác ABC cân tại A có đường phân giác AD (D nằm trong tam giác ABC).
Biết CD = 5 cm. Độ dài đoạn BD là
2 cm;
3 cm;
4 cm;
5 cm.
Cho ΔABC có các đường phân giác BE và CD của và cắt nhau tại I. Số đo là
125°;
100°;
105°;
140°.
Cho ΔABC, các đường phân giác của góc B và A cắt nhau tại O. Qua O kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại M, cắt AC ở N. Cho BM = 4 cm; CN = 3 cm. Độ dài đoạn thẳng MN là
5 cm;
6 cm;
7 cm;
8 cm.
Cho tam giác ABC đều có hai đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của BC. Biết AI = 3 cm, độ dài đoạn thẳng IM là
1 cm;
1,5 cm;
2 cm;
3 cm.





