10 Bài tập Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (có lời giải)
10 câu hỏi
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
x2 + y + 1;
x3 – x2 + 3;
xy + x2 – 3;
xyz – yz + 3.
Các hạng tử của đa thức một biến x5 + x + 6 là
x5;
x;
6;
x2; x; 6.
Cho các đa thức 9y3 – 5y2 – 10y + 6; 5x2 – 10y + 6; x2 + xy + 4; 7x2 – x + y.
Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?
1;
2;
3;
4.
Cho các đa thức 2x + 11y; 3x2 + x + 1; 5y3 – 10y + 2; 6y + 7. Đa thức nào không phải là đa thức một biến?
2x + 11y;
3x2 + x + 1;
5y3 – 10y + 2;
6y + 7.
Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?
7y3 – 6x4;
3y2 – 2y + x;
–3x3 + 8x2 – 2xy + 1;
7y3 – 6y4 + 3y2 – 2y.
Đa thức 4x3 – 2x2 + 9 có các hạng tử là
4x3;
2x2;
4x3; – 2x; 9
4; 2.
Trong các đa thức: 5x + 4; x + xyz; 3y2 – 12y + 1; y2 + 7y. Có bao nhiêu đa thức là đa thức một biến?
1;
2;
3;
4.
Đa thức nào là đa thức một biến t?
t2 + x + 1;
t2 + 3,8y + 10;
5t2 + xy + 19;
–4,9t2 + 3,8t + 1,6.
Cho các đa thức x + y2 + 7; x2 – 8x + 11; 15x3 + xy – 9; xy – x2 + 3. Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?
1;
2;
3;
0.
Các hạng tử của đa thức một biến x2 – 40x là
x2;
40x;
40;
x2; – 40x.








