10 bài tập Giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt (khuyết số hạng bậc nhất hoặc khuyết số hạng tự do) có lời giải
10 câu hỏi
Phương trình bậc hai nào sau đây có dạng khuyết số hạng bậc nhất?
x2 + 2x – 1 = 0.
2x – x2 = 0.
1 + x2 = 0.
3x – 4 = 0.
Phương trình bậc hai nào sau đây có dạng khuyết số hạng tự do?
x2 – 1 + x = 0.
1 – x2 = 0.
x2 – 2x + 3 = 0.
x – 2x2 = 0.
Phương trình \(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\) có các nghiệm là
x = 0; \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
x = 0; \(x = - \sqrt 2 .\)
x = 1; \(x = - \sqrt 2 .\)
x = 1; \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Phương trình – 3 – x2 = 0 có số nghiệm là
0.
1.
2.
3.
Phương trình –3x2 + 15 = 0 có tổng bình phương các nghiệm là
0.
\(\sqrt 5 .\)
5.
10.
Phương trình (x2 – x)(x2 – 1) = 0 có bao nhiêu nghiệm phân biệt?
1.
2.
3.
4.
Phương trình (x2 + 5x)(16x – 4x2) = 0 có tổng các nghiệm là
0.
–1.
1.
–5.
Cho phương trình (x2 – 9)(x2 + mx) = 0. Giá trị của m để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt là
m ≠ 3.
m ≠ –3.
m ≠ 0, m ≠ 3.
m ≠ 0, m ≠ –3, m ≠ 3.
Cho phương trình (25 – x2)(2x2 + m) = 0. Giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là
m = 0.
m > 0.
m ≥ 0.
m ≠ 0.
Cho phương trình (x2 – m2 + 6m – 9)(x2 + 3x) = 0. Có bao nhiêu giá trị dương của m để phương trình có tổng ba nghiệm bằng 27?
0.
1.
2.
3.






