10 CÂU HỎI
Kết quả phép tính (x8y8 + 2x5y5 + 7x3y3) : (– 2xy3) là
;
;
;
.
Giá trị của biểu thức P = : – 2x2y2 tại x = – 2 và y = – 1là
;
;
;
.
Kết quả phép chia đa thức –2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2‑ cho đơn thức –2xyz ta được
x2y – 4xy2z + 5x2z;
xy2 – 4xyz + 5x3z;
xy2 – 4xy2z + 5xz3;
x2y – 4xy2z + 5x3z.
Chia đa thức x7y4 – 2xy3 cho đơn thức – 3x3y ta thu được đa thức có bậc là
5;
6;
7;
8.
Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A ... cho B. Điền vào chỗ ...?
(I) đều chia dư;
(II) đều chia hết.
Khẳng định nào đúng?
Chỉ (I) đúng;
Chỉ (II) đúng;
Cả (I), (II) sai;
Cả (I), (II) đúng.
Biểu thức P = 5x2yz3 : yz2 – 3x2y5z : xy – (2x2yz + 3xy2z – xyz) : xyz có giá trị tại x = y = z = 1 là
4;
–2;
– 3;
6.
Rút gọn biểu thức (9x2y2 – 6x2y3) : (–3xy)2 + (6x2y + 2x4) : 2x2 ta được đa thức có bậc là
1;
2;
3;
4.
Tổng các hệ số của lũy thừa bậc sáu, lũy thừa bậc năm và lũy thừa bậc hai trong kết quả của phép chia (3a5b3 – 7a4b3 + 5a2b2 – ab2 – 12ab) : (– 0,2ab)là
– 15;
– 35;
– 5;
– 25.
Bằng cách đặt z = x2 + 7, xét phép chia sau:
[2,5y3(x2 + 7)3 – 3,5y2(x2 + 7) + 4y(x2 + 7)4 – 12y(x2 + 7)] : 5y(x2 + 7).
Thương của phép chia trên là
– 0,5y2z2 – 0,7yz + 0,8z3 – 2,4z;
0,5y2z2 + 0,7y – 0,8z3 – 2,4z;
– 0,5y2z2 + 0,7y + 0,8z3 – 2,4;
0,5y2z2 – 0,7y + 0,8z3 – 2,4.
Cho M = x6yn – 12x9y4 và N = 24xny3 (n ∈ ℕ). Các giá trị của n để M chia hết cho N là
n ∈ {3; 4; 5; 6};
n ∈ {4; 5; 6; 7};
n ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6};
n ∈ {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.