10 CÂU HỎI
Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:
C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF
C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF
C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:
1,8 μF
1,6 μF
1,4 μF
1,2 μF
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
U1 = 30 V; U2 = 20 V.
U1 = 20 V; U2 = 30 V.
U1 = 10 V; U2 = 40 V.
U1 = 250 V; U2 = 25 V.
Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:
4 V.
6 V.
8 V.
10 V.
Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
1 μF.
2 μF.
3 μF.
4 μF.
Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
2 nF.
3 nF.
4 nF.
5 nF.
Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:
U3 = 15 V; q3 = 300 nC
U3 = 30 V; q3 = 600 nC.
U3 = 0 V; q3 = 600 nC
U3 = 25 V; q3 = 500 nC.
Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ đó:
3,45 pF.
4,45 pF.
5,45 pF.
6,45 pF.
Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:
3 μF.
5 μF.
7 μF.
12 μF.
Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20 μC.
q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15 μC.
q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20 μC.
q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10 μC.