13 CÂU HỎI
Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 16,2g acetic acid và 14,96g isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 15,6 g dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là
63,04%.
58,55%.
62,50%.
70,59%.
Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài. Khi đun nóng hỗn hợp 18g acetic acid và 21,6g benzyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 22,5g benzyl acetate. Hiệu suất của phản ứng điều chế benzyl acetate trên là
50%.
75%.
60%.
80%.
Đun 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là
55%.
50%.
62,5%.
75%.
Ethyl propionate có mùi thơm của dứa chín. Khi đun nóng hỗn hợp 18,5 g propionic acid và 13,8 g ethyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 15,3 g ethyl propionate. Hiệu suất của phản ứng điều chế ethyl propionate trên là
60%.
70%.
65%.
75%.
Propyl ethanoate là một ester có mùi lê. Khi đun nóng hỗn hợp 12g ethanoic acid và 18g propyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam propyl ethanoate. Biết hiệu suất của phản ứng là 70%. Giá trị của m là
20,40.
14,28.
22,20.
15,24.
Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã đun nóng 4 mL acetic acid (D = 1,05 g.mL-1) với 8 mL isoamyl alcohol (CH3)2CHCH2CH2OH (D = 0,81 g.mL-1), có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 6 mL isoamyl acetate (D = 0,88 g.mL-1). Hiệu suất của phản ứng gần nhất với
55,57%.
58,57%.
62,50%.
75,00%.
Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
Từ 18,63 tấn salicylic acid có thể sản xuất được tối đa x triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của x là
7,6.
4,6.
6,9.
5,7.
Cho salicylic acid (hay 2 – hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn salicylic acid từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg methyl salicylate và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
1,9.
2,1.
2,0.
2,2.
Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất 2 triệu viên thuốc aspirin cần tối thiểu m kg salicylic acid. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 81 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là
184,5.
165,6.
124,2.
114,6.
Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất của các phản ứng ester hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
10,12.
6,48.
8,10.
16,20.
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là
20,75%.
36,67%.
25,00%.
50,00%.
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng ester hoá bằng 50%). Khối lượng ester tạo thành là
6,0 gam.
4,4 gam.
8,8 gam.
5,2 gam.
Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là
9,315.
12,420.
6,986.
15,068.